Định lượng. Cân chính xác 0,4 g bột dược liệu (qua rây sổ 355) vào bình nón nút mài 100 ml. Thêm chính xác 20 ml cloroform (TT) và 0,3 ml amoniac (TT). Đậy kín bình và cân. Đun hồi lưu trên cách thủy trong 3 h, hoặc chiết trong bể siêu âm 45 min. Cân lại và bổ sung cloroform (TT) để Hạt mã tiền đã chọn lọc, loại bỏ các hạt bị hỏng, tỷ lệ strychnin trong hạt thường chiếm khoảng 1%, tùy theo nguồn gốc nguyên liệu. Hoạt chất trong hạt mã tiền Strychnos nux vomica. L. là alcaloid (khoảng 2-5%) trong đó gần 50% là strychnin, phần còn lại là Hạt Mã tiền (Strychnos rĩux vomica L) thu hái ở rừng núi gần Thị xã Chum KiRy, tỉnh KamPot, Campuchia vào tháng 03 năm 2011. Hàm lượng strychnin trong hạt mã tiền là 2 ,01 %. 2.1.2. Hóa chất và dung môi. - Vôi bột pha thành sữa vôi - dd Na2CƠ3 bão hóa - dd H2SO4 0,5 % , H2SO4 3% - dd H N O 3 3 % Bài 2: Hạt mã tiền, chỉ xác, liều lượng như nhau. Hạt mã tiền ngâm trong nước tiểu 49 ngày, vớt ra, cạo bỏ lông, thái lát, sao với đất vàng đến tồn tính. Chỉ xác ngâm trong nước tiểu 49 ngày, vớt ra, phơi khô, thái lát, sao tồn tính với đất vàng. Định tính alcaloid trong hạt Mã tiền (Strychnos nux-vomica L., Loganiaceae) bằng thuốc thử chung và thuốc thử đặc hiệu * Chiết xuất alcaloid từ hạt Mã tiền Cân 0,5g bột hạt Mã tiền, cho vào bình nón dung tích 50ml. . BÀI 2 CHIẾT XUẤT STRYCHNIN TỪ HẠT MÃ TIỀNMục tiêu- Trình bày được đặc điểm của nguyên liệu và sản Thực hiện được các kỹ thuật chuẩn bị nguyên liệu, chiết suất, tinh chế, thu đượcsản phẩm cuối cùng là Strychnin Trình bày và giải thích được quy trình sản Viết được báo cáo thực Đặc điểm sản phẩm, một số chất trung Strychnin- Công thức cấu tạo strychnin Cơng thức phân tử C21H22N2O2Tính chất kết tinh thành tinh thể hình lăng trụ trong ethanol, vị rất đắng, độ chảymp=268-2900C, dung dịch bão hịa có pH=9, Độ tan 1 gam tan trong 6400 ml nước, 3100 ml nước sôi, 150 ml ethanol, 35 mlethanol sôi...- Độc tính Mã tiền và Strychnin rất độc. Với liều 60-90 mg strychnin có thể gâychết người do liệt hơ StrychninsulftatCơng thức C21H22N2O22 chất là tinh thể hình kim khơng màu hay bột kết tinh trắng, khơng mùi, vịđắng, rất độc. Dễ tan trong nước sôi, tan được trong nước lạnh 1/35 Strychnin nitrat1 -Cơng thức C21H22N2O2. chất là tinh thể hình kim không màu hay bột kết tinh trắng, không mùi, vịđắng, rất tan 1 gam tan trong 42 ml nước, 10 ml nước sôi, 150 ml ethanol, 80 mlethanol ở nhiệt độ 600C, không tan trong ether....pH của dung dịch chế phẩmkhoảng 5, Brucin-Cơng thức C23H26N2O4-Tính chất kết tinh thành tinh thể hình kim trong aceton và nước. Độ chảy rất đắng. Rất độc. Trở nên khan ở tan 1 gam tan trong 1320ml nước, 750 ml nước sôi; 1,3ml ethanol; 0,8 mlmethanol..., pH dung dịch nước bão hịa là 9, Brucin nitrat dihydrat-Cơng thức chất Thường kết tinh thành tinh thể hình lăng trụ, phân hủy ở 2300C. Dễ tantrong nước hoặc Brucin sulfat heptahydrat-Cơng thức C23H26N2O42. H2SO4. chất thường kết tinh nhỏ, vị tan 1 gam tan trong 75 ml nước lạnh, khoảng 10 ml nước sôi, 105 mlethanol...2. Đặc điểm nguyên phụ Nguyên liệuHạt mã tiền đã chọn lọc, loại bỏ các hạt bị hỏng, tỷ lệ strychnin trong hạt thườngchiếm khoảng 1%, tùy theo nguồn gốc nguyên liệu. Hoạt chất trong hạt mã tiền Strychnosnux vomica. L. là alcaloid khoảng 2-5% trong đó gần 50% là strychnin, phần còn lại làbrucin, còn khoảng 2-3 % là các alcaloid phụ khác như ỏ-colubrin, β-colubrin, vomicin,novacin, pseudostrychnin...Strychnin là alcaloid chính có trong hạt của Cây mã tiền hoặccủa các lồi khác thuộc họ Mã tiền Loganiaceae , là cây gỗ thân đứng hoặc leo, mọchoang nhiều ở Việt Mã tiền thường mọc hoang nhiều ở các vùng rừng núi miền nam Việt NamQuảng Nam, Đà Nẵng... Các loài Mã tiền khác đợc phân bố ở hầu khắp các tỉnh vùng núi2 nước ta, ở cả miền Bắc, miền Trung và miền Nam Cao Bằng, Lạng Sơn, Tun Quang,Hịa Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị , Tây Nguyên, Tây Ninh, Kiên Giang... Dung mơi Dầu Hóa chất- Vơi bột pha thành sữa Cloroform- Dung dịch NaCO3 bão Amoniac đậm đặc- Dung dịch Acid acetic Dung dịch Anhydrid acetic- Than hoạt, giấy đo pH, giấy Dung dịch acid percloric 0,1 N- Chỉ thị xanh Dụng cụ, thiết bị- Hệ thống chiết nóng- Máy Tủ Bơm chân khơng, phễu lọc Bình Khay men, cốc đun các loại 400, 250, 100 ml…4. Quy trình sản Sơ đồ quy trình3 Hạt mã tiềnSấy, xay, cânBột hạt mã tiềnKiềm hóa 24hSữa vơiLàm tơi, hong khơBột hạt mã tiền đãkiềm hóaDung mơiLọcBã dược liệuDịch chiếtThu hồiChiết nóngDung mơiTạo muối SO4, lắc kỹ 10'Để phân lớp, kiềm hóa pH = 11Dịch ganNước cáiBã than hoạtDung mơiDd HNO3 3%Tinh thể StrychininNO3Hịa tan, cách thủyNước cấyDd strchinin NO3Tẩy màu khuấy 10'Than hoạtLọc nóngKiềm hóa, pH 11Dd Na2CO3 bhĐể kết tinh, lọcTủa strychninThu hồiTạo muối NO3, pH = 45Để kết tinh lọcDịch lọcNước cáiDd Na2CO3Để kết tủaTủa alkloidNước cái BrucinDd H2SO4Tạo muối SO4, pH = kết tinh, lọc, hút kiệt,sấy, cân, kn, dgTinh thể StrychninSO44Dd H2SO4 3%Sản phẩmstrychnin sulfat Mơ tả quy trình Chuẩn bị ngun liệuHạt mã tiền sau khi chọn được loại tốt hàm lượng khoảng trên 1% đem ngâmcho mềm, thái mỏng khoảng 1 mm, sấy khô ở 60-800C, đem xay thành bột thô. Cân bộthạt mã tiền 300 gam/nhóm. Kiềm hóa dược liệuBột hạt mã tiền được cho vào khay men, trộn đều với nước sữa vôi, trộn kỹ chođến khi thành dạng bột hơi nhão, vun thành đống, ủ khoảng 24 giờ. Sau đó làm tơi và làmkhơ trong khay Chiết xuất-Ngun tắc chiếtChiết bằng phương pháp ngâm nóng. Số lần chiết 3 lần. Thời gian chiết 1,5 - 2 giờ/ lầntùy theo điều kiện thực tế. Lượng dung môi 1200ml/ hànhLắp lưới và lót bơng vào bình chiết, cho bột dược liệu đã kiềm hóa vào, đổ dung mơi,khuấy trộn để dung môi tiếp xúc tốt với dược liệu. Sau mỗi mẻ chiết, mở van cho dịchchiết chảy vào 2 bình thủy tinh nút mài 1lít. Sau đó lại đổ dung mơi mới vào bình chiết đểchiết mẻ Tinh chế-Tạo muối sulfat tan trong nước của alkaloidCho khoảng 300 ml dung dịch vào bình chứa dịch chiết của mẻ đầu,lắc thật kỹ trong 7 phút. Để yên cho phân lớp cho tới khi 2 lớp trong lại và giữa 2 lớp cóbề mặt phân chia pha là được. Sau đó gạn dung mơi vào xơ nhựa đem thu hồi để chiếtcho mẻ sau. Trong bình thủy tinh sẽ cịn lại lớp nước acid của mẻ đầu, dịch chiết của mẻsau lại được cho vào lắc với lớp nước acid của mẻ trước, sau đó lại để phân lớp và gạnriêng dung môi., ... Cứ làm như thế cho tới mẻ cuối cùng chú ý chỉ đổ 1 lần acid vàodịch chiết của mẻ đầu, những mẻ sau phải thử pH của lớp nước acid, pH = 1-2, nếu chưađủ độ acid thì phải bổ sung thêm . Cuối cùng đổ lớp nước acid vào cốc đun 400 ml. Nếucó tủa khơng tan thì đem đun trong nồi cách thủy, khuấy, lọc nóng khơng cần rửa lấydịch lọc. Sau đó gạn trong bình gạn, loại bỏ hết dung mơi. Hứng lấy lớp nước acid vàocốc đun250 ml là dung dịch muối sulfat của các alkaloid.5 -Tạo tủa alkaloid tồn phầnDùng dung dịch Na2CO3 bão hịa cho tác dụng với lớp nước acid trên, vừa nhỏ vừakhuấy cho đến khi dung dịch hết sủi bọt, chỉnh pH= 10 -11, để nguội cho kết tủa hếtkhoảng 20 phút sẽ có tủa alkaloid tồn phần dạng bazơ. Lọc hút chân không qua phễubuchner. Sau khi hút hết nước cái rồi tiến hành rửa ngay trên phễu. Nước rửa là nước tủa 3 lần, mỗi lần lượng nước rửa bằng khoảng thể tích của tủa. Loại bỏ nước cái vànước rửa. Chuyển tủa sang cốc đun bé loại muối nitrat của các alcaloid loại brucinNguyên tắc loại Brucin dựa vào độ tan khác nhau của các muối. Tạo muốinitratcủa các alcaloid ở pH= 4 - 4,5; tạo dung dịch quá bão hòa sao cho strychnin nitratkết tinh được, còn brucin nitrat tan được trong nước brucin nhỏ 1 giọt dung dịch HNO3. đặc vào 1 vài hạt tinh thể, nếu có brucin sẽ thấyxuất hiện màu đỏ hoặc hành cho 1 lượng nước sao cho vừa đủ ngập tủa alcaloid toàn phần, đun trong nồicách thủy, vừa khuấy vừa nhỏ dần dung dịch HNO3. 3% cho đến khi tủa tan hết và pH= 4- 4,5 chú ý nếu đủ pH mà tủa vẫn chưa tan hết thì phải bổ sung thêm nước cho đến khitan hết, nếu dung dịch bị lỗng thì phải cơ bớt để tạo dung dịch bão hòa. Để kết tinh quađêm sẽ tạo được tinh thể hình kim, thường kết thành chùm. Lọc qua phễu buchner tinh thể 3 lần. Loại bỏ nước cái. Chuyển tinh thể sang cốc đun 100-Tẩy màu bằng than hoạtTrước tiên phải hịa tan nóng tinh thể vào một lượng nước vừa đủ, đun trong nồicách thủy, khuấy cho tan hết. Thêm khoảng 0,5 gam than hoạt, khuấy 10 phút. Các dụngcụ phải tráng hoặc nhúng nước nóng để tiến hành lọc nóng, rửa bã bằngnước cất sôi nước rửa đồng thời là nước tráng cốc. Loại bã than hoạt. Chuyển dịch lọcvào cốc 100 ml đã rửa sản phẩm là strychnin sulfat+ Chuyển từ dạng muối sang dạng bazơ muốn chuyển từ strychnin từ dạng muối nitratsang dạng muối sulfat, trước tiên phải chuyển sang dạng bazơ. Dùng dung dịch Na2CO3bão hòa cho tác dụng với dịch lọc trên, vừa nhỏ vừa khuấy cho đến khi hết sủi bọt, chỉnhpH = 10 -11. Để nguội cho tủa hết khoảng 20 phút . Lọc lấy tủa bazơ, rửa tủa bằng nước cất. Loại bỏ nước cái và nước + Chuyển strychnin sang dạng muối sulfat Cho một lượng nước vào tủa trên sao cho vừađủ ngập tủa, đun trong nồi cách thủy, vừa khuấy vừa nhỏ dung dịch H2SO43% cho đếnkhi tủa tan hết, chỉnh pH = 4 - 4,5. Để kết tinh qua đêm. Lọc lấy tinh thể. Hút hết nướccái rồi mới rửa bằng nước cất. Rửa tủa 2 lần, mỗi lần lượng nước rửa bằng khoảng lượngtủa. Hút kiệt nước. Rải đều tinh thể trên đĩa thủy tinh. Sấy ở 60 - 700C đến khô khoảng60-90 phút. Kiểm nghiệm Strychnin Định tínhA. Hịa tan 0,02g chế phẩm với 1ml acid sulfuric đậm đặc TT trong một chénsứ, thêm 1 hạt kali dicromat TT rồi lắc cẩn thận sẽ xuất hiện những vệt tímvà xanh biến mất Hòa tan 0,02g chế phẩm vào 5ml nước, thêm 1ml dung dịch bari clorid TTsẽ xuất hiện tủa trắng khơng tan trong acid Định lượngCân chính xác khoảng 0,3g chế phẩm, hòa tan bằng cách đun nóng nhẹ, trong một hỗnhợp trung tính với phenolphtalein gồm 10ml cồn và 5ml cloroform TT. Định lượng bằngdung dịch Natri hydroxyd 0,1N cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt chỉ thịphenolphtalein.1ml dung dịch natri hydroxyd tương ứng với 0,03834g C21H22O2N2 sunfat phải chứa ít nhất 88,8% C21H22O2N2 8

định lượng strychnin trong hạt mã tiền